Ông biết không, điều tôi tự hào nhất với mình là tôi có thể biết lúc nào thì người ta đang nói dối.
Ponosim se što kao profesionalac uvijek mogu reći kad netko laže.
Ta đã chỉ sự thánh ta mà thề một lần, Cũng sẽ không hề nói dối với Ða-vít:
(89:36) Jednom se zakleh svetošću svojom: Davida prevariti neću:
(9:14) Ðầu, tức là trưởng lão và kẻ tôn trọng; đuôi, tức là người tiên tri dạy sự nói dối.
(9:14) Starješina i odličnik - to je glava; prorok, učitelj laži - to je rep.
Phi -e-rơ bèn nói với người rằng: Hỡi A-na-nia, sao quỉ Sa-tan đã đầy dẫy lòng ngươi, đến nỗi ngươi nói dối cùng Ðức Thánh Linh, mà bớt lại một phần giá ruộng đó?
Petar mu reče: "Ananija, zašto ti Sotona ispuni srce te si slagao Duhu Svetomu i odvojio od utrška imanja?
Một người trong bọn họ, tức là bậc tiên tri của họ, có nói rằng: Người Cơ-rết thay nói dối, là thú dữ, ham ăn mà làm biếng.
Reče netko od njih, njihov vlastiti prorok: "Krećani uvijek lašci, opake zvijeri, trbusi dangubni."
Cha cô nói rằng nghệ sĩ dùng lời nói dối để nói lên sự thật.
Otac ti je rekao da umjetnik lažima govori istinu.
Và đó là lần đầu tiên tôi nói dối bố.
Tad sam prvi put lagao ocu.
Sansa bị đưa tới trước mặt nhà vua và hoàng hậu... và bị hỏi xem hoàng tử có phải là kẻ nói dối hay không.
Sansu su odvukli pred kralja i kraljicu... I rekli joj da nazove princa lažljivcem.
Con cũng thế mà, hắn là kẻ nói dối.
I meni su. On je lažljivac!
Cha không muốn làm con sợ, nhưng cha cũng sẽ không nói dối con.
Ne želim te uplašiti, ali ne želim ti ni lagati.
Tôi đã nói dối và lừa gạt... đàng điếm và cờ bạc.
Lagao sam i varao... kockao se i kurvao.
Sao cậu lại nói dối về việc Emily huỷ buổi hẹn của tụi tôi hả?
Zašto si me lagao da je Emily otkazala naš sastanak?
Anh đang bảo một đặc vụ FBI nói dối?
Tražiš od agenta FBI-ja da laže?
Mày không nói dối tao đấy chứ?
Ne bi mi lagala, zar ne?
Lời cuối cùng của Nancy Holds với chồng là nói dối.
Zadnje riječi Nancy Holt upućene mužu bile su laž. Volim te.
Khi nhìn tôi, ông biết tôi không nói dối.
Na prvi pogled je jasno da ja ne blefiram.
Ta ước ta có thể nói nó sẽ không đau đớn, nhưng đó sẽ là lời nói dối.
Željela bi reči kako će biti bezbolno, ali lagala bi.
Phân tích giọng nói cho thấy anh đang nói dối tôi, Jack.
Analiza glasa mi govori da me lažeš, Jack.
Tôi đã nói dối về nó.
Da, lagao sam u vezi toga.
Nếu điều đó là phá luật, và nói dối với người thân yêu nhất của họ, thì không.
Ako bi se pri tome kršilo zakon i lagalo se najbližima... Ne.
Anh nói dối em hơn cả năm trời sao?
Lažeš mi više od godinu dana?
Cha ta sẽ hỏi ngươi liệu có việc gì không và ngươi cứ bịa ra 1 lời nói dối thông minh cho ông ấy.
Moj otac će pitati vas, a vi ćete mu reći neku pametnu laž.
Ngài nghĩ cha và chị ngài sẽ cho tôi sống bao lâu nếu họ nghi tôi nói dối họ?
Koliko dugo bi me vaš otac i sestra pustili da živim ako posumnjaju da lažem?
Ngài Baelish nói dối rất nhiều.
Knez Baelish je izrekao mnoge laži.
Cậu đã nói dối trong đó bởi vì cậu là một Thợ Săn... người đã tìm kiếm một thứ trong cả cuộc đời.
Lagao si Zajednici Naroda zato što si Lovac koji cijelog života traga za jednom stvari.
Vợ tôi chết rồi, còn cô nói dối tôi.
Moja žena je mrtva, a ti me lažeš!
Cố ta đứng trước chư thần ngay trong thánh điện và nói dối.
Stala je pred bogove u svetoj septi i lagala.
Ta nói dối về việc chung chạ với em ta... vì cảm giác rất tuyệt khi bảo vệ con ta trước đám đạo đức giả hung hăn.
Lažem da jebem svog brata jer je dobar osjećaj čuvati našeg sina od mržnje licemjera.
Và những cuộc thăm dò cho thấy đàn ông nói dối nhiều gấp hai lần phụ nữ -- nếu giả sử rằng tất cả những người phụ nữ được hỏi trả lời thành thật.
Istraživanja pokazuju da muškarci lažu dvostruko više od žena -- pretpostavljajući da su žene koje su pitali rekle istinu.
Và họ bắt đầu hành trình đó bằng cách chấp nhận một nhận định cốt lõi, đó là: Nói dối là một hành động tương hỗ.
I oni kreću na taj put prihvaćajući jedan temeljni problem, i taj je problem sljedeći: Laganje je kooperativni čin.
Sự thật số một về nói dối: Nói dối là một hành động tương hỗ.
Istina broj jedan vezana uz laganje: Laganje je kooperativni čin.
Ta nói dối với người lạ nhiều hơn là với đồng nghiệp.
Više lažemo strancima nego što lažemo kolegama.
Phụ nữ nói dối phần nhiều là để bảo vệ người khác.
Žene više lažu da zaštite druge ljude.
ông ta sẽ ngay lập tức bị lật tẩy với bất kỳ người phát hiện nói dối nào khi biết rằng cái gọi là ngôn ngữ chuẩn, sẽ càng phủ nhận chính người sử dụng.
bio bi laka meta za bilo kojeg uočavatelja laži koji zna da jezik koji kvalificira, kao što se i zove, jezik koji kvalificira tako, samo dalje diskreditira subjekt.
Chúng ta biết, ví dụ, người nói dối sẽ có tỷ lệ chớp mắt thay đổi, hướng đôi chân của mình về phía lối ra.
Znamo, na primjer da će lažljivci promijeniti brzinu treptaja oka, da će usmjeriti noge prema izlazu.
Em không quan tâm về sự khác biệt tôn giáo, và hãy hiểu rằng: Em ấy chưa từng nói dối.
Ne zanimaju ga vjerske razlike i, pazite ovo: Nikad nije izrekao laž.
Nhưng ngoài cơn phẫn nộ và bực dọc và việc hiếu động thái quá không ngơi nghỉ là một điều gì đó thực sự độc đáo: một bản năng thuần khiết và ngây thơ, một cậu bé nhìn cuộc đời không chút định kiến, một con người không bao giờ nói dối.
No ispod svih gnjevnih ispada, frustracija i vječite hiperaktivnosti, bilo je nešto uistinu jedinstveno: čista i nevina narav, dječak koji je svijet promatrao oslobođen predrasuda, ljudsko biće koje nikad nije slagalo.
(Cười) Dĩ nhiên sự phóng đại này trở thành bịa đặt, nổ và nổ văng miểng, ta không còn muốn nghe kẻ ta biết là đang nói dối.
(Smijeh) No onda, naravno, to pretjerivanje postane laganje, pravo laganje, a ne želimo slušati ljude za koje znamo da nam lažu.
1.210422039032s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?